HỘ KINH DOANH TẠM NGỪNG KINH DOANH: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh, không ít hộ kinh doanh gặp phải tình huống phải tạm ngừng hoạt động do nhiều nguyên nhân như khó khăn về tài chính, biến động thị trường, thay đổi định hướng, sửa chữa lại địa điểm kinh doanh thời gian dài hoặc lý do cá nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể, dẫn đến nhiều rủi ro pháp lý không đáng có. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ – dễ hiểu – đúng luật về vấn đề này.


1. Khái niệm: Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc hộ kinh doanh ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định, nhưng không chấm dứt tư cách pháp lý. Hộ kinh doanh vẫn giữ nguyên mã số thuế, tên đăng ký kinh doanh, và có thể hoạt động trở lại sau khi hết thời gian tạm ngừng.


2. Có được tạm ngừng kinh doanh không?

Câu trả lời là . Theo Điều 91 – Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có quyền tạm ngừng kinh doanh miễn là thực hiện thông báo đúng quy định. Việc này giúp cơ quan quản lý biết rõ tình trạng hoạt động của hộ và không tính thuế oan trong thời gian bạn không kinh doanh.


3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị:

STTLoại giấy tờGhi chú
1Thông báo tạm ngừng kinh doanhTheo mẫu, gửi Phòng Kinh tế cấp huyện
2Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanhCó thể kèm bản chính đối chiếu
3CMND/CCCD của người đại diện hộPhoto công chứng hoặc mang theo bản chính
4Giấy ủy quyền (nếu người khác đi nộp)Kèm CMND/CCCD của người được ủy quyền

3.2. Nộp hồ sơ ở đâu?

  • Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế – Hạ tầng của UBND quận/huyện nơi hộ đăng ký.
  • Một số nơi hỗ trợ nộp online tại https://dichvucong.gov.vn

3.3. Thời điểm nộp:

Phải nộp trước ít nhất 03 ngày làm việc tính đến ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh.


4. Thủ tục với cơ quan thuế

Song song với việc thông báo tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Kinh tế, hộ kinh doanh cần:

  • Gửi đơn xin tạm ngừng nghĩa vụ thuế (nếu đang nộp thuế khoán).
  • Nộp đầy đủ thuế, báo cáo (nếu có) đến thời điểm tạm ngừng.
  • Không phát sinh doanh thu, không sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng.

Việc tạm ngừng hợp lệ sẽ giúp bạn không bị tính thuế trong thời gian đó. Nếu vẫn phát sinh giao dịch, cơ quan thuế có thể truy thu toàn bộ khoản thuế tương ứng.


5. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

  • Mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm.
  • Có thể gia hạn thêm, nhưng tổng thời gian không quá 02 năm liên tục.
  • Hết hạn, nếu không hoạt động trở lại và không thông báo gì, hộ có thể bị thu hồi giấy phép.

6. Khi hoạt động trở lại cần làm gì?

Trước khi quay lại hoạt động, hộ kinh doanh cần gửi thông báo hoạt động trở lại cho Phòng Kinh tế và cơ quan thuế để khôi phục trạng thái hoạt động bình thường.


7. Có bị phạt nếu không thông báo tạm ngừng?

. Nếu hộ kinh doanh ngừng hoạt động quá 10 ngày mà không thông báo, sẽ bị xử phạt hành chính từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng theo Điều 42, Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Ngoài ra, bạn vẫn bị tính thuế khoán như đang hoạt động, dù thực tế không bán hàng.


8. Lời kết

Việc tạm ngừng kinh doanh là quyền lợi hợp pháp của hộ cá thể, nhưng để tránh rủi ro, bạn cần tuân thủ đầy đủ quy trình thủ tục theo quy định pháp luật. Nếu không chắc chắn về hồ sơ, bạn nên tham khảo ý kiến của kế toán, đơn vị tư vấn hoặc trực tiếp hỏi tại Phòng Kinh tế cấp huyện để tránh sai sót không đáng có.

Viết một bình luận